THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC VÀ CÔNG CHỨC XÃ HUYỆN YÊN HƯNG NĂM 2011
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC VÀ CÔNG CHỨC XÃ
HUYỆN YÊN HƯNG NĂM 2011
–––––––––––––––
Thực hiện kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 22/7/2011 của Uỷ ban nhân dân huyện Yên Hưng về việc tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp và công chức xã huyện Yên Hưng năm 2011 đã được Sở Nội vụ thẩm định tại công văn số 952/SNV-XDCQ và công văn số 938/SNV-QLCC,VC ngày 22/7/2011, Hội đồng tuyển dụng viên chức và công chức xã huyện Yên Hưng thông báo tuyển dụng viên chức công chức xã năm 2011 như sau:
1. Số lượng : 187 người
1.1. Sự nghiệp Giáo dục và đào tạo:
- Số viên chức đề nghị tuyển dụng: 165. Trong đó:
+ Cấp học Mầm non: 75 người, trong đó:
* Cán bộ quản lý: 06 người tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên; có ít nhất 3 năm liên tục làm công tác giảng dạy trong cấp học mầm non; có năng lực quản lý và uy tín với tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường.
* Giáo viên: 65 người, tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên để giảng dạy tại các trường mầm non thuộc các xã miền núi, xã khó khăn của huyện: Đông Mai, Minh Thành, Hoàng Tân, Tiền Phong, Liên Vị, Liên Hòa, Sông Khoai.
* Nhân viên Y tế: 03 người, tốt nghiệp trung cấp y trở lên chuyên ngành Y sĩ đa khoa hoặc Đông y hoặc điều dưỡng.
* Nhân viên kế toán, văn thư: 01 người, tốt nghiệp trung cấp kế toán trở lên có chứng chỉ Văn thư - Lưu trữ.
+ Cấp Tiểu học: 54 người, trong đó:
* Giáo viên văn hoá: 22 người, tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên chuyên ngành Giáo dục tiểu học.
* Giáo viên Âm nhạc: 02 người, tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành sư phạm Âm nhạc.
* Giáo viên Thể dục: 09 người, tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên chuyên ngành giáo dục thể chất hoặc Thể dục thể thao.
* Giáo viên Tiếng Anh: 04 người, tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên chuyên ngành Tiếng Anh (những người không được đào tạo tại các trường sư phạm phải có trình độ Đại học và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm).
* Giáo viên tin học: 03 người, tốt nghiệp cao đẳng sư phạm ngành tin học hoặc cao đẳng tin học, cao đẳng công nghệ thông tin trở lên có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do các trường sư phạm cấp.
* Nhân viên y tế: 09 người, tốt nghiệp trung cấp y trở lên chuyên ngành Y sĩ đa khoa hoặc Đông y hoặc Điều dưỡng.
* Nhân viên Thư viện, Thiết bị: 04 người, tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành Thư viện, hoặc Thư viện - Thiết bị.
* Nhân viên Văn thư, thủ quỹ: 01 người, tốt nghiệp trung cấp kế toán trở lên và có chứng chỉ Văn thư- Lưu trữ.
+ Cấp Trung học cơ sở: 21 người, trong đó:
* Giáo viên Toán: 04 người, tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên chuyên ngành có môn Toán
* Giáo viên Văn: 03 người, tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên chuyên ngành có môn ngữ văn.
* Giáo viên Sử: 01 người, tốt nghiệp Đại học sư phạm chuyên ngành Lịch sử.
* Giáo viên Hoá: 01 người, tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên chuyên ngành có môn Hóa
* Giáo viên Địa: 01 người, tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên chuyên ngành có môn Địa.
* Giáo viên Sinh: 01 người, tốt nghiệp Đại học sư phạm chuyên ngành Sinh -Thể dục.
* Giáo viên Sinh - Thể dục: 01 người, tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên chuyên ngành Sinh- Thể dục.
* Giáo viên Công nghệ: 01 người, tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên chuyên ngành Công nghệ.
* Giáo viên Thể dục: 01 người, tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên chuyên ngành giáo dục thể chất hoặc Thể dục thể thao.
* Giáo viên Mỹ thuật: 02 người, tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành sư phạm Mỹ thuật.
* Giáo viên Tiếng Anh: 04 người, tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên chuyên ngành Tiếng Anh (những người không được đào tạo tại các trường sư phạm phải có trình độ Đại học và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm).
* Nhân viên y tế: 07 người, tốt nghiệp trung cấp y trở lên chuyên ngành Y sĩ đa khoa hoặc Đông y hoặc Điều dưỡng.
* Nhân viên thiết bị, thí nghiệm: 07 người, tốt nghiệp trung cấp trở lên có chuyên ngành thiết bị thí nghiệm hoặc Thiết bị - Thư viện.
* Nhân viên Văn thư, thủ quü: 01 người, tốt nghiệp trung cấp kế toán trở lên có chứng chỉ Văn thư- Lưu trữ.
1.2. Sự nghiệp Văn hoá Thể thao
+ Số viên chức đề nghị tuyển dụng: 03 người. Trong đó
+ Trung tâm Văn hoá - Thông tin và Thể thao: 02 người
* 01 tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành âm thanh, ánh sáng.
* 01 người tốt nghiệp đại học Thể dục, thể thao.
+ Đài Truyền thanh - Truyền hình:
* 01 tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Báo chí.
1.3. Sự nghiệp khác tại phòng
+ Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất
* 01 tốt nghiệp đại học chuyên ngành Quản lý đất đai.
1.4. Sự nghiệp khác: 10 người
+ Trung tâm Phát triển quỹ đất: 04 người
* 02 tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Xây dựng dân dụng Công nghiệp.
* 01 tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Môi trường.
* 01 tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp.
+ Trung tâm Tư vấn Đầu tư xây dựng: 03 người
* 01 Kiến trúc sư.
* 01 kỹ sư giao thông cầu đường hoặc kỹ sư Hạ tầng đô thị
* 01 tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán.
+ Ban quản lý Dự án công trình:
* 01 tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Xây dựng dân dụng Công nghiệp.
* 01 tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Thuỷ lợi.
+ Trạm Khuyến nông:
* 01 tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Nuôi trồng Thuỷ sản.
1.5. Công chức cấp xã: 08 người
+ UBND thị trấn Quảng Yên:
* 01 công chức Tài chính - Kế toán trình độ Đại học chuyên ngành Kế toán.
+ UBND xã Yên Giang:
* 01 công chức Văn phòng - Thống kê trình độ trung cấp trở lên theo quy định.
+ UBND Hiệp Hoà:
* 01 công chức Tài chính - Kế toán trình độ Trung cấp kế toán.
+ UBND xã Sông Khoai:
* 01 công chức Địa chính - Xây dựng trình độ trung cấp trở lên theo quy định.
+ UBND xã Tân An:
* 01 công chức Văn phòng - Thống kê trình độ trung cấp trở lên theo quy định.
+ UBND xã Liên Vị:
* 01 công chức Tài chính - Kế toán trình độ trung cấp trở lên theo quy định.
+ UBND xã Tiền Phong
* 01 công chức Văn hoá - Xã hội trình độ trung cấp Văn hoá.
* 01 công chức Văn phòng - Thống kê trình độ trung cấp trở lên theo quy định.
2. Nhu cầu tuyển dụng và điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển.
2.1. Điều kiện chung đối với người dự tuyển:
+ Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam.
+ Có đơn xin tự nguyện, có lí lịch rõ ràng, có các văn bằng, chứng chỉ đào tạo theo tiêu chuẩn của ngạch viên chức tuyển dụng.
+ Có đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ.
+ Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh.
2.1.1 Đối với những người dự tuyển vào vị trí viên chức:
+ Tuổi đời dự tuyển đủ từ 18 tuổi đến 45 tuổi (Đối với giáo viên Mầm non không quá 50 tuổi).
2.1.2 Đối với những người dự tuyển vào vị trí công chức cấp xã:
+ Tuổi đời dự tuyển đủ từ 18 tuổi đến 35 tuổi.
2.2. Điều kiện cụ thể:
Đối với những người dự tuyển ở vị trí yêu cầu chuyên môn trình độ đại học phải có chứng chỉ Anh văn trình độ B, chứng chỉ tin học văn phòng trình độ B.
Đối với những người dự tuyển ở vị trí yêu cầu chuyên môn trình độ cao đẳng trở lên phải có chứng chỉ Anh văn trình độ A, chứng chỉ tin học văn phòng trình độ B.
Đối với những người dự tuyển ở vị trí yêu cầu chuyên môn trình độ trung cấp trở lên phải có chứng chỉ Anh văn trình độ A, chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A.
2.3. Đối tượng được miễn thi tin học:
Đối với những thí sinh có bằng trung cấp trở lên thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin được miễn thi môn tin học văn phòng, nhưng vẫn có thể tham gia dự thi nếu bản thân người đăng ký dự tuyển có nguyện vọng (bằng đơn gửi Hội đồng tuyển dụng) và kết quả môn tin học văn phòng sẽ được tính vào kết quả thi cuối cùng của người đăng ký dự tuyển.
Điểm môn thi tin học của những thí sinh được miễn thi được căn cứ vào điểm trung bình toàn khoá học của bằng chuyên môn về tin học (x10) cộng với môn thi chuyên ngành để tính kết quả điểm cuối cùng.
3. Nội dung hồ sơ thi tuyển:
Thực hiện theo qui định tại điểm 3, khoản 1, mục II Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ và điểm a, khoản 1, mục I của Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ kèm theo đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu của Bộ Nội vụ). Cụ thể như sau:
- Đơn xin đăng ký dự tuyển có ghi rõ chức danh viên chức, công chức cấp xã dự tuyển.
- Sơ yếu lý lịch do UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý người dự tuyển xác nhận (tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển).
- Bản sao giấy khai sinh.
- Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển gồm: Bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ; bảng điểm hoặc kết quả học tập chuyên môn được đào tạo phù hợp với ngạch viên chức dự tuyển; các chứng chỉ tin học, ngoại ngữ.
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp quận, huyện trở lên cấp (còn giá trị theo quy định của ngành y tế tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển).
- Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu thuộc đối tượng ưu tiên).
- 02 ảnh 4x6 và 04 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ liên hệ.
4. Hình thức tuyển dụng: Tuyển dụng bằng hình thức thi tuyển và xét tuyển.
4.1. Tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển:
* Đối với viên chức
- Đối với các vị trí: Cán bộ quản lý trường mầm non ; giáo viên mầm non.
- Những người có trình độ chuyên môn từ Thạc sỹ trở lên chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành dự tuyển.
* Đối với công chức cấp xã:
Áp dụng với các đối tượng quy định tại Điều 3, chương I Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 1533/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
4.2. Tuyển dụng bằng hình thức thi tuyển: Đối với các vị trí còn lại
5. Môn thi tuyển, thời gian thi, cách tính điểm và xác định người trúng tuyển:
5.1. Môn thi, thời gian thi:
5.1.1. Đối với những người dự tuyển viên chức giáo viên:
* Phần thi thực hành: Gồm 2 phần thi bắt buộc:
- Soạn giáo án (60 phút)
- Giảng dạy trên lớp (thời gian chuẩn bị trước 01 ngày, thời gian giảng dạy 45 phút đối với cấp THCS; 40 phút đối với cấp Tiểu học)
* Phần thi phỏng vấn: 15 phút/ thí sinh (thời gian chuẩn bị 30 phút, thời gian phỏng vấn 15 phút/thí sinh).
5.1.2. Đối với những ngạch viên chức còn lại:
- Môn nghiệp vụ chuyên ngành gồm:
+ Thi viết (120 phút).
+ Trắc nghiệm chuyên ngành (30 phút).
- Môn tin học văn phòng (30 phút) thi trắc nghiệm tin học văn phòng chương trình A.
5.1.3. Đối với những công chức cấp xã còn lại:
- Môn thi viết về hành chính nhà nước: Thời gian thi 120 phút.
- Môn tin học văn phòng (30 phút) thi trắc nghiệm tin học văn phòng chương trình A.
5.2. Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển đối với hình thức thi tuyển:
5.2.1. Đối với những người dự tuyển viên chức giáo viên:
Thực hiện theo Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2007 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục - Đào tạo và mục 2 phần II của hướng dẫn số 01/HDLN-SNV-SGD&ĐT ngày 20/3/2009 của Liên Sở giáo dục - Đào tạo và Sở Nội vụ.
5.2.2. Đối với các ngạch viên chức còn lại:
Thực hiện theo Hướng dẫn số 1359/SNV-QLCC,VC ngày 10/8/2008 của Sở Nội vụ Quảng Ninh về thực hiện tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc tỉnh; Hướng dẫn số 1440/SNV-QLCC,VC ngày 5/8/2008 của Sở Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Hướng dẫn số 1359/SNV-QLCC,VC
5.2.3. Đối với công chức cấp xã
Thực hiện theo quy định tại điều 3, Chương I, Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 1533/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
3. Cách xác định trúng tuyển đối với hình thức xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 7, Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2007 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục - Đào tạo và mục 1 phần II của hướng dẫn số 01/HDLN-SNV-SGD&ĐT ngày 20/3/2009 của Liên Sở giáo dục - Đào tạo và Sở Nội vụ.
6. Nội dung ôn thi, địa điểm thi, lệ phí thi tuyển:
6.1. Nội dung thi:
6.1.1. Đối với giáo viên:
* Phần thực hành:
- Soạn giáo án: Giáo viên tiểu học soạn 1 bài giáo án lên lớp trong chương trình lớp 5; giáo viên THCS soạn 1 bài giáo án lên lớp thuộc chương trình lớp 6 (riêng giáo viên Hoá soạn giáo án trong chương trình lớp 8).
- Giảng dạy trên lớp.
* Phần phỏng vấn: Thái độ, động cơ, của thí sinh khi lựa chọn vị trí truyển dụng; Hiểu biết về tâm sinh lý lứa tuổi học sinh, khả năng ứng xử và giải quyết tình huống tại trường, tại lớp và các mối quan hệ phối hợp trong công tác đối với tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, đối với giáo viên chủ nhiệm lớp, đối với giáo viên trong trường và phụ huynh học sinh để giáo dục học sinh; chuẩn nghề nghiệp giáo viên, quy chế đánh giá, xếp loại các mặt giáo dục cho học sinh.
6.1.2. Đối với những người dự tuyển các ngạch viên chức còn lại:
- Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước; Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ;
- Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP và Nghị định 121/2006/NĐ-CP;
- Nghị định số 71/1998/NĐ-CP ngày 8/9/1998 của Chính phủ ban hành qui chế dân chủ trong cơ quan.
Đối với từng vị trí dự tuyển cụ thể, yêu cầu bổ sung những nội dung chi tiết sau:
- Những người dự thi viên chức ngạch Kế toán;Thủ quỹ,Văn thư: Những nội dung liên quan đến kiến thức nghiệp vụ kế toán gồm: Luật ngân sách Nhà nước năm 2003; Luật kế toán năm 2002; Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ Tài chính; Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư; Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
- Những người dự thi viên chức ngạch Y tế trường học: Gồm các nội dung liên quan đến nghiệp vụ y tế gồm: Chiến dịch chăm sóc sức khoẻ nhân dân giai đoạn 2001-2010 ban hành kèm theo Quyết định số 35/2001/QĐ-TTg ngày 19/3/2001; Quy định về y đức (tiêu chuẩn đạo đức của người làm công tác y tế) ban hành kèm theo Quyết định số 2088/BYT-QĐ ngày 06/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Y tế); Quy định về chế độ giao tiếp trong các cơ sở khám chữa bệnh kèm theo Quyết định số 4031/2001/QĐ0BYT ngày 27/09/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
- Những người dự thi viên chức ngạch Thiết bị trường học, ngạch thiết bị, thí nghiệm: Quyết định số 37/2008/QĐ-BGDDT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về phòng học bộ môn.
- Những người dự thi vào Đài Truyền thanh - Truyền hình: Luật Báo chí năm 1999; Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27/07/2010 của Liên Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đài phát thanh và truyền hình thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đài truyền thanh - truyền hình thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Những người dự thi vào Trung tâm Văn hoá - Thông tin và thể thao: Luật Thể dục thể thao ngày 29/11/2005; Quyết định số 428/TCCP-VC ngày 02/6/1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban tổ chức - Cán bộ Chính phủ số về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức ngành Văn hoá - Thông tin; Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Những người dự thi vào Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất: Luật Đất đai năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 121 của Luật Đất đai năm 2003 được Quốc hội thông qua ngày 18/5/2009; Điều 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản được Quốc hội thông qua ngày 19/6/2009.
- Những người dự thi vào Trạm Khuyến nông (ngạch kỹ sư): Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông; Thông tư Liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông.
- Những người dự thi vào Trung tâm Phát triển quỹ đất: Nghị định số 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Những người dự thi vào Ban quản lý Dự án công trình và Trung tâm Tư vấn đầu tư xây dựng: Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình.
6.1.3. Đối với những người dự tuyển công chức cấp xã
Nội dung thi:
- Luật cán bộ, công chức được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13/11/2008.
- Pháp lệnh số 34/2007/PL- UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện qui chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
- Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã.
- Thông tư số 03/2007/TT- BNV ngày 12/6/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ kỷ luật công chức cấp xã.
- Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ V/v ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Đối với từng vị trí dự tuyển cụ thể, yêu cầu bổ sung những nội dung chi tiết sau:
- Những người dự thi công chức Địa chính - Xây dựng: Luật đất đai năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 121 của Luật đất đai năm 2003 được Quốc hội thông qua ngày 18/5/2009; Điều 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản được Quốc hội thông qua ngày 19/6/2009; Luật xây dựng ngày 26/11/2003;
- Những người dự thi công chức Văn phòng - Thống kê: Nghị định 110/2004/NĐ- CP ngày 8/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư; Thông tư số 55/2005/TTLT- BNV-VPCP ngày 6/5/2005 của liên Bộ Nội vụ- Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
- Những người đăng ký dự thi công chức Tài chính - Kế toán: Những nội dung liên quan đến kiến thức nghiệp vụ kế toán gồm: Luật ngân sách Nhà nước năm 2003; Luật kế toán năm 2002; Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ Tài chính.
- Những người đăng ký dự thi công chức Văn hoá - Xã hội: Luật Thể dục thể thao ngày 29/11/2005; Luật Phòng chống bạo lực gia đình ngày 21/11/2007; Luật di sản ngày 29/6/2001; Luật chăm sóc, bảo vệ trẻ em ngày 15/6/2004; Pháp lệnh người có công với cách mạng ngày 29/6/2005.
6.2. Địa điểm thi: Tại trường THCS Trần Hưng Đạo
6.3- Lệ phí thi tuyển: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
7. Ưu tiên trong tuyển dụng.
Điều kiện ưu tiên và điểm ưu trong tuyển dụng được thực hiện căn cứ Điều 7 và khoản 3 Điều 12 Nghị định 116/2006/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 121/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2007 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày 20/7/2011 đến ngày 30/7/2011
Địa điểm nộp hồ sơ thi tuyển viên chức: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Hưng (trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần).
Địa điểm nộp hồ sơ thi tuyển công chức xã: Phòng Nội vụ huyện Yên Hưng (trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần).
Dự kiến thi tuyển vào cuối tháng 8/2011. Sẽ có thông báo cụ thể
Tải chi tiết công văn tại đây